- Chứng nhận hữu cơ kép tại Australia
- Đạm beta-casein A2 hữu cơ
- Sữa nguyên kem với chất béo hữu cơ
- Kết quả đặc biệt giữa các thành phần cao cấp – bằng chứng của nhiều nghiên cứu nhi khoa mới nhất
- Gen thay đổi thành phần (GMO)
- Sản phẩm xuất khẩu tại Australia
- Thích hợp cho trẻ sơ sinh khỏe mạnh hiện không dùng sữa mẹ hoặc dùng kết hợp sữa mẹ
Giá: ₫28
- THÀNH PHẦN
- THÔNG TIN DINH DƯỠNG
- CÁCH PHA CHẾ
Sữa bột hữu cơ (71,1%) [bột whey (sữa) khử khoáng hữu cơ, bột sữa nguyên kem hữu cơ, bột lactose (sữa) hữu cơ. Dầu thực vật hữu cơ [Dầu cọ olein hữu cơ, dầu đậu nành hữu cơ, dầu dừa hữu cơ, chất nhũ hóa (lecithin đậ?u nành hữu cơ)]. Galacto-oligosaccharides hữu cơ (GOS) (sữa), khoáng chất (kali clorua, canxi carbonate, canxi phosphate, kali phosphate, magiê clorua, natri citrate, sắt sunfat, kẽm sunfat, đồng sunfat, natri selenite, kali citrate, mangan sulfat, kali iodua). Dầu ARA và DHA (tảo) khô [sữa bột, chất nhũ hóa (lecithin đậu nành), chất chống oxy hóa (natri ascorbate, tocopherols hỗn hợp, ascorbyl palmitate)]. Fructo- oligosaccharides hữu cơ (FOS). Vitamin (natri ascorbate, vitamin E acetate, vitamin A acetate, niacinamide, D-canxi pantothenate, vitamin D3, d-biotin, axit folic, vitamin K1, thiamin hydrochloride, pyridoxine hydrochloride, vitamin B12). Probiotic: Bifidobacterium (BB-12®), Lutein.
Chất gây dị ứng: sản phẩm chứa sữa & đậu nành
Thành phần dinh dưỡng trung bình trong 100mL sữa | |
Năng lượng | 282 kJ |
Chất đạm | 1,4 g |
Chất béo | 3,6 gam |
-Omega3 | 82 mg |
Axit α -Linolenic (ALA) | 67 mg |
Axit docosahexaenoic (DHA) | 15 mg |
-Omega 6 | 702 mg |
Axit linolenic (LA) | 686 mg |
Axit arachidonic (ARA) | 16 mg |
Cacbohydrat | 7,2 g |
Vitamin A | 66 µg RE |
Vitamin B6 | 43 µg |
Vitamin B12 | 0,26 µg |
Vitamin C | 13,2 mg |
Vitamin D | 0,94 µg |
Vitamin E | 1,3 mg α TE |
Vitamin K1 | 5,9 µg |
Biotin | 3,2 µg |
Niacin (Vitamin B3) | 541 µg |
Folate (Vitamin B9) | 13,2 µg |
Axit Pantothenic (Vitamin B5) | 488 µg |
Vitamin B2 (Riboflaven) | 172 µg |
Thiamin (Vitamin B1) | 79 µg |
Canxi | 61 mg |
Đồng | 53 µg |
I-ốt | 13,2 µg |
Sắt | 0,77 mg |
Magie | 7,7 mg |
Mangan | 33 µg |
Photpho | 42 mg |
Selen | 1,8 µg |
Kẽm | 0,75 mg |
Chloride | 43 mg |
Kali | 75 mg |
Natri (Sodium) | 18 mg |
Choline | 9,2 mg |
Inositol | 4,6 mg |
Lutein | 5,5 µg |
Prebiotic: -FOS 1 | 99 mg |
Prebiotic: GOS 2 | 200 mg |
Probiotic: Bifidobacteria (BB-12®) | 214 triệu CFU |
1 FOS – Fructo-oligosaccharides 2 GOS – Galacto-oligosaccharides
BB-12® – một nhãn hiệu của Chr. Hansen A/S
BẢNG HƯỚNG DẪN PHA | |||
---|---|---|---|
Độ tuổi của trẻ | Hàm lượng bột sữa và nước mỗi lần pha | Số lần cho ăn/ngày | |
Lượng nước đun sôi, để ấm (mL) | Lượng bột (muỗng đi kèm hộp sữa) | ||
Dưới 2 tuần tuổi | 60 | 1 | 7-8 |
Từ 2 tuần – 1 tháng tuổi | 120 | 2 | 6 |
Từ 1 tháng – 2 tháng tuổi | 120 | 2 | 6 |
Từ 2 tháng – 4 tháng tuổi | 180 | 3 | 5 |
Từ 4 tháng – 6 tháng tuổi | 180 | 3 | 5 |
1 muỗng gạt ngang = 8,8 g bột sữa. Bảng hướng dẫn chỉ là hướng dẫn chung. Trẻ có thể cần nhiều hơn hoặc ít hơn chỉ định.
Chú ý: Không cần bổ sung thêm vitamin hoặc khoáng chất khi sử dụng sản phẩm này. Bỏ đi phần sữa uống thừa. Chỉ sử dụng keo đi kèm với hộp sữa để pha. Luôn theo tỷ lệ 1 thanh trượt (tương đương 8,8 g) trong mỗi 60 mL nước đun sôi để hâm nóng. Mỗi bình thường phải được dành riêng.
Lưu ý quan trọng: Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ. Trước khi quyết định sử dụng sản phẩm này, nên hỏi ý kiến kiến trúc sĩ hoặc nhân viên chăm sóc sức khỏe.
Cảnh báo: Tuân thủ các chỉ dẫn khi vệ sinh bình sữa, núm vú cao su và chuẩn bị nước pha sữa như chỉ dẫn. Không thay đổi sữa trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Việc pha sữa không đúng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.
- Luôn rửa tay trước khi pha sữa.Rửa sạch bình và vật dụng pha chế. Chỉ sử dụng keo đi kèm với hộp sữa để pha.
- Đun sôi nước sạch và để hạ nhiệt độ cho đến khi nước ấm.
- Xem hướng dẫn của bảng pha. Cho một lượng nước chính xác vào bình đã bị hủy bỏ.
- Sử dụng keo đồng sữa và gạt ngang bằng cách gạt vào thành sữa lớn.
- Luôn có chiều ngang trong 60mL nước uống để làm ấm hoặc đun sôi. Sau đó tiến trình. Nhẹ nhàng hoặc nhẹ nhàng cho đến khi bột tan đều. Nếu cần nhanh chóng làm giảm nhiệt độ bình sữa đã pha, hãy đặt bình dưới vòi nước lạnh.
- Trước khi cho bé ăn, kiểm tra lại nhiệt độ để đảm bảo an toàn cho trẻ bằng cách nhỏ nhánh sữa vào mặt trong cổ tay. Nếu không sử dụng hết sữa công thức, hãy bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 24 giờ.